
TỔNG HỢP CHUẨN ĐẦU RA CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày: 26-09-2015 - Người soạn: Supper Admin
TỔNG HỢP CHUẨN ĐẦU RA CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
II. CHUẨN ĐẦU RA CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
A. CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SỸ
1. Khoa Kinh tế
1.1. Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
1.1.1. Kiến thức
- Học viên được trang bị đầy đủ những kiến thức về thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác-Lênin; được cung cấp đầy đủ những kiến thức nền tảng về công nghệ thông tin và tiếng Anh để họ có thể sử dụng tốt trong học tập, nghiên cứu chuyên sâu và tác nghiệp; có kiến thức tổng hợp về pháp luật và bảo vệ môi trường.
- Làm chủ kiến thức chuyên ngành quản trị kinh doanh: về tư duy chiến lược, lý thuyết quản trị hiện đại, biết hoạch định chiến lược kinh doanh; có thể đảm nhận công việc của chuyên gia trong việc vận hành, triển khai các chiến lược và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp hoặc tổ chức; hiểu rõ bản chất và giải quyết được các tình huống phức tạp trong kinh doanh; nhằm cung cấp cho học viên các chỉ dẫn về cách thức đưa ra các quyết định quản trị đúng đắn phù hợp với đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp;
- Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu về quản trị kinh doanh để có thể phát triển và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ.
1.1.2. Kỹ năng
- Có kỹ năng phân tích, đánh giá và dự báo để hoàn thành những công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo về những biến động của môi trường kinh doanh tác động tới hoạt động quản trị ở doanh nghiệp;
- Có kỹ năng nghiên cứu độc lập để nâng cao khả năng sáng tạo và vận dụng các kiến thức lý luận vào thực tiễn, phát huy các kinh nghiệm của bản thân trong việc phân tích và xử lý các tình huống quản trị kinh doanh. Nâng cao khả năng phối hợp xây dựng và triển khai các dự án kinh doanh có ứng dụng những công nghệ mới.
- Có kỹ năng sử dụng tiếng Anh về chuyên ngành quản trị kinh doanh ở mức độ: có thể hiểu biết được một báo cáo hay bài phát biểu bằng tiếng Anh, có thể diễn đạt bằng tiếng Anh trong hầu hết các tình huống chuyên môn, có thể viết báo cáo, trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề quản trị kinh doanh bằng tiếng Anh.
- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản như: hiểu biết về công nghệ thông tin, sử dụng máy tính, xử lý văn bản, sử dụng bản tính, trình chiếu và internet ở mức độ cơ bản.
4.1.3. Thái độ
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt;
- Có tinh thần trách nhiệm, có ý thức với nghề nghiệp và cộng đồng xã hội, có tác phong chuyên nghiệp, có ý thức phục vụ nhân dân.
1.1.4. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực phát hiện về những thay đổi của môi trường kinh tế vĩ mô, môi trường ngành và môi trường nội bộ doanh nghiệp từ đó đưa ra các đề xuất hoặc quyết sách đúng đắn cho hoạt động quản trị trong doanh nghiệp để thực hiện thành công chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
- Có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và có năng lực dẫn dắt để xử lý những vấn đề phức tạp thuộc chuyên ngành quản trị kinh doanh.
- Có khả năng đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp, bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận thuộc chuyên ngành quản trị kinh doanh.
- Có khả năng hoạch định, thẩm định kế hoạch; khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ cá nhân; có tinh thần làm việc đồng đội nhằm phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn.
4.1.5. Vị trí làm việc và khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Học viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nước, cơ quan nghiên cứu và các tổ chức có liên quan khác trong bối cảnh hội nhập quốc tế; có thể tiếp tục theo học chương trình đào tạo tiến sĩ ở trong hoặc ngoài nước theo những chuyên ngành phù hợp.
Minh chứng đạt chuẩn đầu ra chuyên ngành quản trị kinh doanh
- Bảng điểm kết quả học tập, rèn luyện;
- Chứng nhận đạt chuẩn ngoại ngữ B1 theo khung tham chiếu châu Âu;
- Các chứng nhận, giải thưởng tham gia cuộc thi, hoạt động ngoại khóa (nếu có).
B. CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
1. Khoa Kinh tế
1.1. Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp
1.1.1. Kiến thức
- Người học được trang bị đầy đủ những kiến thức về thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác-Lênin; Hiểu rõ và có khả năng vận dụng các quy luật cơ bản trong lĩnh vực xã hội, tự nhiên vào việc phân tích và đề xuất các chính sách kinh tế. Hiểu rõ các nguyên tắc quản trị trong kinh doanh, các chuẩn mực nghề nghiệp và vận dụng hiệu quả trong thực tế. Người học được cung cấp đầy đủ những kiến thức nền tảng về công nghệ thông tin và tiếng Anh để có thể sử dụng tốt trong học tập, nghiên cứu chuyên sâu và tác nghiệp; có kiến thức đầy đủ về pháp luật và bảo vệ môi trường.
- Am hiểu sâu sắc những kiến thức căn bản và nâng cao thuộc chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp trong các lĩnh vực kinh doanh và các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Nắm vững kiến thức về kế toán quản trị, kiểm toán, hiểu rõ Chuẩn mực kế toán, Nguyên lý kế toán, Luật kế toán, đạo đức nghề nghiệp để có thể giải quyết các công việc kế toán phức tạp và hoạt động nghiệp vụ trong thực tế.
- Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu về Kế toán doanh nghiệp và kiến thức nền tảng về kinh tế để có thể phát triển và tiếp tục nghiên cứu ở các trình độ cao hơn.
1.1.2. Kỹ năng
- Có kỹ năng thuyết trình rõ ràng, thuyết phục các vấn đề thuộc lĩnh vực kinh tế, tài chính và kế toán, kiểm toán.
- Có kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả và làm việc độc lập để hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập và công việc thực tế được giao.
- Hiểu biết vững về môi trường kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp, có khả năng giao tiếp tốt trong thực tế, có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu và tư duy sáng tạo.
- Có kỹ năng ngoại ngữ căn bản, đạt trình độ tiếng Anh theo chuẩn khung năng lực ngoại ngữ B1 Châu Âu.
- Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành, đọc hiểu và dịch các tài liệu chuyên ngành, báo cáo chuyên ngành bằng tiếng Anh; soạn thảo được các văn bản thuộc chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp.
- Có kỹ năng tin học căn bản, kỹ năng giải quyết các vấn đề chuyên môn bằng các ứng dụng phần mềm của Microsoft Office, Origin, soạn thảo văn bản thành thạo.
- Có kỹ năng tin học chuyên ngành, thao tác thành thạo các phần mềm chuyên dụng ngành Kế toán (Misa SME, Kế toán trên Excel...), dễ dàng tiếp nhận và vận hành các phần mềm chuyên dụng mới.
- Có kỹ năng xử lý hiệu quả, chính xác mọi nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp phức tạp và đa dạng thuộc các lĩnh vực Kinh doanh như sản xuất, xây dựng cơ bản, thương mại dịch vụ, hành chính sự nghiệp...
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, Có khả năng thực hiện điều tra, thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, có khả năng phân tích, tổng hợp tốt các thông tin tài chính kế toán phục vụ học tập và thực hiện công việc.
- Có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề kế toán trong quy mô doanh nghiệp, địa phương, thực hiện tư vấn kế toán cho các doanh nghiệp, đơn vị theo đặc thù vùng, miền và lĩnh vực hoạt động.
- Hoàn thành chính xác các yêu cầu về chứng từ, ghi chép sổ sách, lập và phân tích báo cáo tài chính, Có khả năng tự tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp, đề xuất và cải tiến quy trình kế toán, kiểm toán.
1.1.3. Thái độ
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt;
- Có tinh thần trách nhiệm, có trách nhiệm xã hội và ý thức phục vụ nhân dân, có tác phong chuyên nghiệp.
1.1.4. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ Kế toán, thực hiện các nhiệm vụ của Kế toán trưởng, tư vấn kế toán tài chính cho các doanh nghiệp.
- Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, đề xuất được các giải pháp thực tế và phù hợp với các vấn đề còn hạn chế trong công tác kế toán của doanh nghiệp, có thể thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau trong các loại hình doanh nghiệp.
- Học tập và nâng cao trình độ thạc sĩ ở các ngành như Kế toán, Kiểm toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh…
1.1.5. Vị trí làm việc và khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các vị trí công việc như: Kế toán tổng hợp, kế toán viên các phần hành, Nhân viên các công ty hành nghề Kế toán; trợ lý kiểm toán; Phụ trách bộ phận kiểm toán nội bộ của các tập đoàn, tổng công ty; Kiểm soát viên, thanh tra viên, kế toán viên trong các cơ quan tài chính, kế toán; giảng viên giảng dạy Kế toán tài chính trong các trường ĐH-CĐ.
- Có đủ kiến thức để học tập nâng cao trình độ ở các lĩnh vực Kế toán, Kiểm toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh…
Minh chứng đạt chuẩn đầu ra chuyên ngành kế toán doanh nghiệp
- Bảng điểm kết quả học tập, rèn luyện;
- Chứng nhận đạt chuẩn ngoại ngữ B1 theo khung tham chiếu châu Âu;
- Chứng nhận đạt chuẩn kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản C++;
- Chứng nhận đạt chuẩn kĩ năng chuyên ngành: Lý thuyết kế toán tổng hợp và Thực hành ghi sổ kế toán, Thực hành kế toán trên phần mềm máy vi tính;
- Chứng nhận đạt chuẩn kĩ năng mềm;
- Chứng chỉ Giáo dục thể chất, Quốc phòng – An ninh;
- Các chứng nhận, giải thưởng tham gia cuộc thi, hoạt động ngoại khóa (nếu có).
1.2. Ngành Quản trị kinh doanh
1.2.1. Chuyên ngành Quản trị kinh doanh công nghiệp
1.2.1.1. Kiến thức
- Hiểu rõ và có khả năng vận dụng các quy luật cơ bản trong lĩnh vực xã hội, tự nhiên vào việc phân tích và đề xuất các chính sách kinh tế.
- Hiểu rõ các nguyên tắc quản trị trong kinh doanh, các chuẩn mực nghề nghiệp và vận dụng hiệu quả trong thực tế.
- Hiểu rõ, chấp hành tốt các quy định chung của pháp luật và các quy định bảo vệ môi trường.
- Am hiểu sâu sắc những kiến thức căn bản và nâng cao về quản trị, cung ứng, sản xuất, marketing, tài chính, nhân sự…
- Hiểu rõ luật kinh tế, đạo đức và văn hóa kinh doanh và các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực kinh doanh cho doanh nghiệp.
1.2.1.2. Kỹ năng
- Có khả thuyết trình rõ ràng, cuốn hút các vấn đề thuộc lĩnh vực quản trị kinh doanh. Có khả năng hoàn thành tốt các bài tự học, tự nghiên cứu được giao.
- Có khả năng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao một cách độc lập, tham gia làm việc nhóm hiệu quả.
- Hiểu biết về môi trường kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp, có khả năng giao tiếp tốt trong thực tế.
- Lập được các kế hoạch trong các lĩnh vực quản trị bao gồm cả kế hoạch chiến lược và kế hoạch tác nghiệp.
- Tổ chức triển khai được các kế hoạch: Phân tích mục tiêu, thiết kế được cơ cấu tổ chức, đảm bảo các nguồn lực cần thiết cho cơ cấu hoạt động.
- Khả năng điểu hành hoạt động và hội hợp các con người, bộ phận trong quan trình làm việc. Dự kiến các tình huống trong lãnh đạo và đưa ra các giải pháp cho các tình huống.
- Xây dựng được các tiêu chí kiểm tra; đo lường các trạng thái của tổ chức; đưa ra được các biện pháp điều chỉnh các sai lệch.
- Đạt trình độ tiếng Anh B1, đọc hiểu và dịch các tài liệu chuyên ngành, báo cáo chuyên ngành bằng tiếng anh; soạn thảo được các văn bản thuộc chuyên ngành đào tạo.
- Sử dụng thành thạo tin học văn phòng và biết cách sử dụng một số phần mềm ứng dụng để giải quyết các công việc chuyên môn về quản trị kinh doanh.
1.2.1.3. Thái độ
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt;
- Có tinh thần trách nhiệm, có trách nhiệm xã hội và ý thức phục vụ nhân dân, có tác phong chuyên nghiệp.
1.2.1.4. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực phát hiện về những thay đổi của môi trường kinh từ đó đưa ra các đề xuất hoặc quyết sách đúng đắn cho hoạt động quản trị doanh nghiệp và thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong dài hạn.
- Có khả năng thực hiện các nhiệm vụ của nhà quản trị kinh doanh, tư vấn các hoạt động kinh doanh cho các doanh nghiệp.
- Đề xuất được các giải pháp thực tế và phù hợp với các vấn đề còn hạn chế trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1.5. Vị trí làm việc và khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các vị trí công việc như: bộ phận sản xuất, bộ phận thị trường, bộ phận nhân sự… hoặc có thể tham gia giảng dạy về QTKD trong các trường đại học và cao đẳng.
- Có đủ kiến thức đại cương, kiến thức cơ sở ngành để học tập nâng cao trình độ ở các lĩnh vực Quản trị kinh doanh, Kế toán, Kiểm toán, Tài chính ngân hàng…
Minh chứng đạt chuẩn đầu ra chuyên ngành Quản trị kinh doanh công nghiệp
- Bảng điểm kết quả học tập, rèn luyện;
- Chứng nhận đạt chuẩn ngoại ngữ B1 theo khung tham chiếu châu Âu;
- Chứng nhận đạt chuẩn kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản C++;
- Chứng nhận đạt 02 chuẩn kĩ năng chuyên ngành: Kỹ năng bán hàng và Chăm sóc khách hàng; Kỹ năng Lập kế hoạch kinh doanh;
- Chứng nhận đạt chuẩn kĩ năng mềm;
- Chứng chỉ Giáo dục thể chất, Quốc phòng – An ninh;
- Các chứng nhận, giải thưởng tham gia cuộc thi, hoạt động ngoại khóa (nếu có).
1.2.2. Chuyên ngành Marketing sản phẩm và dịch vụ
1.2.2.1. Kiến thức
- Hiểu rõ và có khả năng vận dụng các quy luật cơ bản trong lĩnh vực xã hội, tự nhiên vào việc phân tích và đề xuất các chính sách kinh tế;
- Hiểu rõ các nguyên tắc trong quản trị marketing, các chuẩn mực nghề nghiệp và vận dụng hiệu quả trong thực tế;
- Hiểu rõ, chấp hành tốt các quy định chung của pháp luật và các quy định bảo vệ môi trường;
- Am hiểu sâu sắc những kiến thức căn bản và nâng cao về quản trị marketing sản phẩm và dịch vụ, …
- Hiểu rõ luật kinh tế, đạo đức và văn hóa kinh doanh và các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực kinh doanh cho doanh nghiệp.
1.2.2.2. Kỹ năng
- Có khả thuyết trình rõ ràng, cuốn hút các vấn đề thuộc lĩnh vực quản trị marketing. Có khả năng hoàn thành tốt các bài tự học, tự nghiên cứu được giao;
- Có khả năng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao một cách độc lập, tham gia làm việc nhóm hiệu quả;
- Hiểu biết về môi trường kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp, có khả năng giao tiếp tốt trong thực tế;
- Lập được các kế hoạch trong các lĩnh vực quản trị marketing bao gồm cả kế hoạch tác nghiệp và kế hoạch chiến lược;
- Tổ chức triển khai được các kế hoạch: Phân tích mục tiêu, thiết kế được cơ cấu tổ chức, đảm bảo các nguồn lực cần thiết cho cơ cấu hoạt động;
- Khả năng điểu hành hoạt động và hội hợp các con người, bộ phận trong quan trình làm việc. Dự kiến các tình huống trong lãnh đạo và đưa ra các giải pháp cho các tình huống;
- Xây dựng được các tiêu chí kiểm tra; đo lường các trạng thái của tổ chức; đưa ra được các biện pháp điều chỉnh các sai lệch;
- Đạt trình độ tiếng Anh B1, đọc hiểu và dịch các tài liệu chuyên ngành, báo cáo chuyên ngành bằng tiếng anh; soạn thảo được các văn bản thuộc chuyên ngành đào tạo;
- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, gồm các kỹ năng: sử dụng máy tính, xử lý văn bản, sử dụng bảng tính, trình chiếu và internet ở mức cơ bản.
1.2.2.3. Thái độ
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt;
- Có tinh thần trách nhiệm, có trách nhiệm xã hội và ý thức phục vụ nhân dân, có tác phong chuyên nghiệp.
1.2.2.4. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực phát hiện về những thay đổi của môi trường kinh từ đó đưa ra các đề xuất hoặc quyết sách đúng đắn cho hoạt động quản trị marketing và thực hiện chiến lược marketing của doanh nghiệp trong dài hạn;
- Có khả năng thực hiện các nhiệm vụ của nhà quản trị marketing chuyên nghiệp, tư vấn hoạch định chiến lược và hoạt động marketing cho các doanh nghiệp;
- Đề xuất được các giải pháp thực tế và phù hợp với các vấn đề còn hạn chế trong hoạch định chiến lược và hoạt động marketing của doanh nghiệp.
1.2.2.5. Vị trí làm việc và khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sinh viên tốt nghiệp có thể tham gia trực tiếp hoặc là người điều hành các công việc chuyên về marketing và bán hàng trong doanh nghiệp, làm việc tại các bộ phận bán hàng, marketing, kinh doanh và tại các doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương và địa phương; Các viện nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp;
- Có khả năng tự học tập, nghiên cứu khoa học theo đúng chuyên ngành đào tạo; Có đủ kiến thức đại cương, kiến thức cơ sở ngành để học tập nâng cao trình độ ở các lĩnh vực Quản trị kinh doanh, Kế toán, Marketing, Tài chính ngân hàng…
Minh chứng đạt chuẩn đầu ra chuyên ngành Marketing sản phẩm và dịch vụ
- Bảng điểm kết quả học tập, rèn luyện;
- Chứng nhận đạt chuẩn ngoại ngữ B1 theo khung tham chiếu châu Âu;
- Chứng nhận đạt chuẩn kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản C++;
- Chứng nhận đạt 02 chuẩn kĩ năng chuyên ngành: Kỹ năng bán hàng và Chăm sóc khách hàng; Lập chiến lược marketing cho một sản phẩm hoặc dịch vụ;
- Chứng nhận đạt chuẩn kĩ năng mềm;
- Chứng chỉ Giáo dục thể chất, Quốc phòng – An ninh;
- Các chứng nhận, giải thưởng tham gia cuộc thi, hoạt động ngoại khóa (nếu có).
1.3. Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế đầu tư
1.3.1. Kiến thức
- Nắm vững kiến thức giáo dục đại cương, bao gồm các nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh; có chứng chỉ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng;
- Nắm vững kiến thức về toán kinh tế, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và kiến thức cơ bản của nhóm ngành kinh tế và kinh tế đầu tư đáp ứng việc tìm hiểu, nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực tiễn liên quan đến ngành đào tạo;
- Được trang bị những kiến thức cơ bản về khối ngành kinh tế - quản trị kinh doanh để vận dụng vào thực tiễn để giải thích các vấn đề nảy sinh trong quá trình đầu tư phát triển nền kinh tế quốc dân và đầu tư kinh doanh như: hoạch định, phân tích, thực thi và quản lí chính sách kinh tế, lập kế hoạch, tư vấn, lập, thẩm định, quản lí, đấu thầu dự án đầu tư,…;
- Có kiến thức sâu về chuyên ngành như lập dự án đầu tư, quản lí dự án đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, quản trị rủi ro đầu tư, phân tích chi phí lợi ích…; Có thể phân tích, đánh giá các vấn đề nảy sinh trong quá trình đầu tư và quản lí dự án đầu tư… ; Có khả năng đánh giá tác động qua lại của đầu tư đối với phát triển kinh tế và thực hiện phát triển bền vững;
- Có kiến thức về công nghệ thông tin ở mức độ cơ bản, bao gồm: hiểu biết về công nghệ thông tin, sử dụng máy tính, xử lý văn bản, sử dụng bảng tính, trình chiếu và internet ở mức cơ bản (đạt chuẩn theo quy định của Nhà trường);
- Có kiến thức về tiếng Anh ở mức có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo đơn giản; có thể viết và diễn đạt được một số báo cáo có nội dung đơn giản, có thể trình bày ý kiến và xử lý một số tình huống có liên quan đến công việc chuyên môn (đạt chuẩn tiếng Anh theo quy định của Nhà trường).
1.3.2. Kỹ năng
- Có khả thuyết trình rõ ràng, cuốn hút các vấn đề thuộc lĩnh vực kinh tế. Có khả năng hoàn thành tốt các bài tự học, tự nghiên cứu được giao;
- Có khả năng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao một cách độc lập, tham gia làm việc nhóm hiệu quả;
- Có kỹ năng phân tích và nghiên cứu cơ bản nhằm xử lý các nghiệp vụ đầu tư phát sinh trong thực tiễn công tác tại các tổ chức có liên quan tới chuyên ngành Kinh tế Đầu tư;
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, dự báo và trình bày thông tin về hoạt động kinh tế đầu tư;
- Tiếp cận và thích nghi với môi trường thay đổi không ngừng của thị trường lao động và kỹ năng làm việc theo nhóm;
- Giao tiếp và xử lý tốt các nghiệp vụ văn phòng trong môi trường làm việc của bối cảnh hội nhập quốc tế;
- Xây dựng được các tiêu chí kiểm tra; đo lường các trạng thái của tổ chức; đưa ra được các biện pháp điều chỉnh các sai lệch;
- Đạt trình độ tiếng Anh B1, đọc hiểu và dịch các tài liệu chuyên ngành, báo cáo chuyên ngành bằng tiếng anh; soạn thảo được các văn bản thuộc chuyên ngành đào tạo; có thể trình bày ý kiến và xử lý một số tình huống có liên quan đến chuyên ngành kinh tế đầu tư;
- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, gồm các kỹ năng: sử dụng máy tính, xử lý văn bản, sử dụng bảng tính, trình chiếu và internet ở mức cơ bản.
1.3.3. Thái độ
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt;
- Có tinh thần trách nhiệm, có trách nhiệm xã hội và ý thức phục vụ nhân dân, có tác phong chuyên nghiệp.
1.3.4. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có khả năng thực hiện các nhiệm vụ của nhà kinh tế đầu tư, tư vấn các hoạt động đầu tư cho các doanh nghiệp.
- Đề xuất được các giải pháp thực tế và phù hợp với các vấn đề còn hạn chế trong hoạt động đầu tư của doanh nghiệp.
1.3.5. Vị trí làm việc và khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Có thể làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế: Chuyên viên tư vấn, lập dự án đầu tư, chuyên gia phân tích, cán bộ hoạch định chính sách và cán bộ quản lí; Cán bộ quản lí, chuyên gia tư vấn tại các dự án phát triển, các tổ chức phát triển trong nước và quốc tế; Cán bộ thực hiện các hoạt động đầu tư tại các tổ chức, doanh nghiệp, ngân hàng; Nghiên cứu viên và giảng viên tại các cơ sở đào tạo và cơ quan nghiên cứu về kinh tế;
- Có khả năng tự học tập, nghiên cứu khoa học theo đúng chuyên ngành đào tạo; Có đủ kiến thức đại cương, kiến thức cơ sở ngành để học tập nâng cao trình độ ở các lĩnh vực Quản trị kinh doanh, Kế toán, Marketing, Tài chính ngân hàng…
Minh chứng đạt chuẩn đầu ra chuyên ngành Kinh tế đầu tư
- Bảng điểm kết quả học tập, rèn luyện;
- Chứng nhận đạt chuẩn ngoại ngữ B1 theo khung tham chiếu châu Âu;
- Chứng nhận đạt chuẩn kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản C++;
- Chứng nhận đạt 02 chuẩn kĩ năng chuyên ngành: Lập dự án đầu tư và Quản trị dự án đầu tư;
- Chứng nhận đạt chuẩn kĩ năng mềm;
- Chứng chỉ Giáo dục thể chất, Quốc phòng – An ninh;
- Các chứng nhận, giải thưởng tham gia cuộc thi, hoạt động ngoại khóa (nếu có).
C. CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG
D. CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG
1. Khoa Kinh tế
1.1. Ngành Kế toán
1.1.1. Kiến thức
- Người học được trang bị đầy đủ những kiến thức về thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác-Lênin; Hiểu rõ và có khả năng vận dụng các quy luật cơ bản trong lĩnh vực xã hội, tự nhiên vào việc phân tích và đề xuất các chính sách kinh tế. Hiểu rõ các nguyên tắc quản trị trong kinh doanh, các chuẩn mực nghề nghiệp và vận dụng hiệu quả trong thực tế. Người học được cung cấp đầy đủ những kiến thức nền tảng về công nghệ thông tin và tiếng Anh để có thể sử dụng căn bản trong học tập và thực hiện nghiệp vụ chuyên môn; có kiến thức về pháp luật và bảo vệ môi trường.
- Am hiểu tốt những kiến thức căn bản thuộc chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp trong các lĩnh vực kinh doanh và các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Nắm vững kiến thức về kế toán quản trị, kiểm toán, hiểu rõ Chuẩn mực kế toán, Nguyên lý kế toán, Luật kế toán, đạo đức nghề nghiệp để có thể giải quyết các công việc kế toán có tính chất thường xuyên và hoạt động nghiệp vụ trong thực tế.
- Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu về Kế toán doanh nghiệp và kiến thức nền tảng về kinh tế để có thể phát triển và tiếp tục nghiên cứu ở các trình độ cao hơn.
1.1.2. Kỹ năng
- Có kỹ năng thuyết trình rõ ràng, thuyết phục các vấn đề thuộc lĩnh vực kinh tế, tài chính và kế toán, kiểm toán.
- Có kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả và làm việc độc lập để hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập và công việc thực tế được giao.
- Hiểu biết vững về môi trường kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp, có khả năng giao tiếp tốt trong thực tế, có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu.
- Có kỹ năng ngoại ngữ căn bản, đạt trình độ tiếng Anh theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sử dụng cơ bản trong giao tiếp thực tế.
- Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành, đọc hiểu và dịch các tài liệu chuyên ngành, báo cáo chuyên ngành bằng Tiếng Anh.
- Có kỹ năng tin học căn bản, kỹ năng giải quyết các vấn đề chuyên môn bằng các ứng dụng phần mềm của Microsoft Office, Origin, soạn thảo văn bản thành thạo.
- Có kỹ năng tin học chuyên ngành, thao tác thành thạo một số phần mềm chuyên dụng ngành Kế toán (Misa SME, Kế toán trên Excel).
- Có kỹ năng xử lý hiệu quả, chính xác mọi nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp thông thường và đa dạng thuộc các lĩnh vực Kinh doanh như sản xuất, xây dựng cơ bản, thương mại dịch vụ, hành chính sự nghiệp...
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, Có khả năng thực hiện điều tra, thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, có khả năng phân tích, tổng hợp tốt các thông tin tài chính kế toán phục vụ học tập và thực hiện công việc.
- Hoàn thành chính xác các yêu cầu về chứng từ, ghi chép sổ sách, lập và phân tích báo cáo tài chính.
1.1.3. Thái độ
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt;
- Có tinh thần trách nhiệm, có trách nhiệm xã hội và ý thức phục vụ nhân dân, có tác phong chuyên nghiệp.
1.1.4. Năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp
- Có năng lực vững về chuyên môn, nghiệp vụ Kế toán, thực hiện tốt các nhiệm vụ của kế toán tổng hợp, kế toán viên các phần hành trong doanh nghiệp, có thể hỗ trợ công việc kế toán trưởng.
- Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, đề xuất được các giải pháp thực tế và phù hợp với các vấn đề còn hạn chế trong công tác kế toán của doanh nghiệp, có thể thích nghi với các môi trường làm việc khác nhautrong các loại hình doanh nghiệp.
- Học tập và nâng cao trình độ chuyên môn ở các ngành như Kế toán, Kiểm toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh…
1.1.5. Vị trí làm việc và khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các vị trí công việc như: Kế toán tổng hợp, kế toán viên các phần hành, Nhân viên các công ty hành nghề Kế toán; trợ lý kế toán trưởng; nhân viên bộ phận kiểm toán nội bộ của các tập đoàn, tổng công ty; nhân viên kiểm, thanh tra viên, kế toán viên trong các cơ quan tài chính, kế toán.
- Có đủ kiến thức để học tập lên trình độ đại học ở các lĩnh vực: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh…
Minh chứng đạt chuẩn đầu ra chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp
- Bảng điểm kết quả học tập, rèn luyện;
- Chứng nhận đạt chuẩn ngoại ngữ B1 theo khung tham chiếu châu Âu;
- Chứng nhận đạt chuẩn kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản C++;
- Chứng nhận đạt chuẩn kĩ năng chuyên ngành: Thực hành Kế toán Quản trị chi phí;
- Chứng nhận đạt chuẩn kĩ năng mềm;
- Chứng chỉ Giáo dục thể chất, Quốc phòng – An ninh;
- Các chứng nhận, giải thưởng tham gia cuộc thi, hoạt động ngoại khóa (nếu có).
1.2. Ngành Quản trị kinh doanh
1.2.1. Kiến thức
- Hiểu rõ và có khả năng vận dụng các quy luật cơ bản trong lĩnh vực xã hội, tự nhiên vào việc phân tích và đề xuất các chính sách kinh tế.
- Hiểu rõ các nguyên tắc quản trị trong kinh doanh, các chuẩn mực nghề nghiệp và vận dụng hiệu quả trong thực tế.
- Hiểu rõ, chấp hành tốt các quy định chung của pháp luật và các quy định bảo vệ môi trường.
- Am hiểu sâu sắc những kiến thức căn bản về quản trị, cung ứng, sản xuất, marketing, tài chính, nhân sự…
- Hiểu rõ luật kinh tế, đạo đức và văn hóa kinh doanh và các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực kinh doanh cho doanh nghiệp.
1.2.2. Kỹ năng
- Có khả thuyết trình rõ ràng các vấn đề thuộc lĩnh vực quản trị kinh doanh.
- Có khả năng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao một cách độc lập, tham gia làm việc nhóm hiệu quả.
- Hiểu biết về môi trường kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp, có khả năng giao tiếp tốt trong thực tế.
- Lập được các kế hoạch tác nghiệp trong các lĩnh vực quản trị.
- Tổ chức triển khai được các kế hoạch: Phân tích mục tiêu, thiết kế được cơ cấu tổ chức, đảm bảo các nguồn lực cần thiết cho cơ cấu hoạt động.
- Khả năng phối hợp các con người, bộ phận trong quan trình làm việc. Dự kiến các tình huống trong lãnh đạo và đưa ra các giải pháp cho các tình huống.
- Xây dựng được các tiêu chí kiểm tra; đo lường các trạng thái của tổ chức; đưa ra được các biện pháp điều chỉnh các sai lệch.
- Đạt trình độ tiếng Anh theo quy định, đọc hiểu các tài liệu chuyên ngành, báo cáo chuyên ngành bằng tiếng anh.
- Sử dụng thành thạo tin học văn phòng và biết cách sử dụng một số phần mềm ứng dụng để giải quyết các công việc chuyên môn về quản trị kinh doanh.
1.2.3. Thái độ
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt;
- Có tinh thần trách nhiệm, có trách nhiệm xã hội và ý thức phục vụ nhân dân, có tác phong chuyên nghiệp.
1.2.4. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có khả năng thực hiện các nhiệm vụ của nhà quản trị kinh doanh, tư vấn các hoạt động kinh doanh cho các doanh nghiệp.
- Đề xuất được các giải pháp thực tế và phù hợp với các vấn đề còn hạn chế trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.5. Vị trí làm việc và khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Có đủ kiến thức, trình độ để tham gia trực tiếp các công việc khác nhau trong các loại hình doanh nghiệp như: bộ phận sản xuất, bộ phận thị trường, bộ phận nhân sự…
- Có đủ kiến thức để học tập lên trình độ đại học ở các lĩnh vực Quản trị kinh doanh, Kế toán, Kiểm toán, Tài chính ngân hàng…
Minh chứng đạt chuẩn đầu ra chuyên ngành Quản trị kinh doanh công nghiệp
- Bảng điểm kết quả học tập, rèn luyện;
- Chứng nhận đạt chuẩn ngoại ngữ B1 theo khung tham chiếu châu Âu;
- Chứng nhận đạt chuẩn kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản C++;
- Chứng nhận đạt chuẩn kĩ năng chuyên ngành: Kỹ năng bán hàng và chăm sóc khách hàng;
- Chứng nhận đạt chuẩn kĩ năng mềm;
- Chứng chỉ Giáo dục thể chất, Quốc phòng – An ninh;
- Các chứng nhận, giải thưởng tham gia cuộc thi, hoạt động ngoại khóa (nếu có).